Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ mới nhất

Tại thời điểm đăng kiểm xe, nếu xe đạt yêu cầu sẽ được cấp giấy phép (đối với xe đăng ký mới lần đầu) hoặc gia hạn lưu hành trên đường. Nếu xe chưa đạt yêu cầu, chủ xe cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho đến khi lấy được biển số. Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp tất cả những điều nên và không nên về quy trình Thời gian đăng ký xe ô tô 4 chỗ , chi tiết tiết kiệm thời gian nhất cho những người muốn sở hữu một chiếc ô tô.

Bạn đang xem: Thời gian đăng kiểm xe ô tô

hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ

1. Kiểm tra xe là gì?

Kiểm định xe hay còn gọi là đăng kiểm xe là hình thức kiểm tra chất lượng phương tiện của cơ quan chuyên môn để xem phương tiện đó có đảm bảo chất lượng hay không. Đây là thủ tục bắt buộc đối với bất kỳ ai sở hữu ô tô theo quy định của Sở giao thông vận tải quy định.

Việc đăng ký xe cũ không còn quá xa lạ, tuy nhiên hàng năm sở có thể đưa ra nhiều quy định mới nên nhiệm vụ của các tài xế và chủ xe là phải cập nhật thông tin thường xuyên để tránh những sai sót không đáng có.

Hiện nay, mỗi tỉnh, thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm sát hạch lái xe (bao gồm cả ô tô con và ô tô tải 4, 7, 9 chỗ). Việc kiểm tra sẽ bao gồm việc kiểm tra tất cả máy móc bên trong và bên ngoài của xe có đạt tiêu chuẩn hay không, như cần sửa chữa, có trục trặc hay không, nhằm đảm bảo an toàn cho người lái và xe. người lái xe. những người tham gia giao thông khác.

hạn đăng kiểm ô tô 4 chỗ

2. Thời hạn đăng ký là khi nào?

Mỗi xe ô tô có thời hạn đăng ký khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu dựa vào loại xe và tuổi của xe. Thời gian đăng ký xe cụ thể hay còn gọi là chu kỳ đăng kiểm xe như sau:

* Các loại xe chở người đến 9 chỗ ngồi:

    • Sản xuất đến năm 2007: Xe đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, chu kỳ là 18 tháng.
    • Được sản xuất trên 07 đến 12 năm: chu kỳ 12 tháng
    • Sản xuất trên 12 năm: 6 tháng một lần.

* Các loại xe ô tô kinh doanh vận tải dưới 9 chỗ ngồi, các loại ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi

      • Không đổi mới: 18 tháng cho chu kỳ đầu tiên, 6 tháng cho chu kỳ định kỳ
      • Cải thiện: chu kỳ đầu tiên 12 tháng, chu kỳ 6 tháng

* Tất cả các loại xe tải, xe chuyên dụng, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

        • Lịch sử sản xuất của các loại xe tải, xe chuyên dụng và máy kéo là 07 năm; rơ moóc và sơ mi rơ moóc đã được sản xuất đến 12 năm: thời hạn đăng ký xe là 24 tháng và thời hạn đăng kiểm thông thường là 12 tháng

li>

      • Sản xuất các loại ô tô tải, xe chuyên dùng, máy kéo trên 07 năm; rơ moóc và sơ mi rơ moóc trên 12 năm: thời hạn đăng kiểm thông thường là 06 tháng
      • Với các lần cải tạo: Thời gian đăng ký ban đầu là 12 tháng và thời gian đăng ký thông thường là 6 tháng

hạn đăng kiểm ô tô 4 chỗ

* Hơn 15 năm sản xuất các loại xe du lịch trên 9 chỗ, hơn 20 năm cho các loại xe đầu kéo: kiểm định định kỳ 3 tháng.

/ p>

Vị trí:

– Chu kỳ đầu tiên chỉ áp dụng cho các phương tiện cơ giới chưa được kiểm tra lần đầu tiên trong vòng 2 năm kể từ năm sản xuất.

– Số chỗ ngồi của ô tô chở khách bao gồm cả tài xế.

Thủ tục đăng ký xe không khó, chỉ cần bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết là bạn có thể dễ dàng hoàn thành thủ tục đăng ký xe chỉ trong nửa giờ. Trên đây là khái niệm cụ thể về đăng ký xe ô tô là gì và những thời hạn cần lưu ý khi đăng ký xe ô tô. Chúc một ngày tốt lành! ! !

* Lưu ý: Theo Nghị định 10/2020, Thông tư 12/2020 và Thông tư 02/2021, Các dòng xe: Xe container, xe đầu kéo, xe khách, xe hợp đồng từ 9 chỗ ngồi trở lên phải lắp. Trước khi lắp đặt camera giám sát 01/07/2021.

3. Sau thời hạn đăng ký bao nhiêu ngày thì tôi bị phạt?

Đăng ký muộn có bị phạt không?

Đăng kiểm phương tiện là quá trình cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, giám sát, xác nhận chất lượng, độ an toàn của phương tiện lưu thông trên đường. Do đó, kể từ ngày 01/01/2020, theo Nghị định số 100/2019 / nĐ-cp của Chính phủ sẽ xử phạt hành vi đăng ký xe ô tô quá hạn sẽ bị áp dụng. Để không bị xử phạt theo quy định, chủ xe cần làm thủ tục đăng ký xe đúng hạn.

Quá thời hạn đăng ký xe bao nhiêu ngày thì bị phạt

Theo quy định này, đăng ký xe quá hạn dưới 1 tháng cũng bị phạt. Tuy nhiên, pháp luật không quy định thời hạn sử dụng trong tháng là bao nhiêu ngày nên khi tham gia giao thông, xe bắt buộc phải có tem niêm phong an toàn kỹ thuật và môi trường hợp lệ. Và trong mọi trường hợp, dù chỉ chậm một ngày cũng sẽ bị phạt và các hình phạt bổ sung khác.

Lưu ý: Để tránh bị phạt, bạn nên chú ý những thông tin sau: + Bạn cần biết xe được đăng ký vào thời điểm nào. Mỗi loại ô tô có thời gian đăng kiểm khác nhau. Vì vậy, bạn nên kiểm tra sổ đăng ký thường xuyên để ghi nhớ thời hạn và đến cơ quan đăng ký xe. + Không bao giờ quá hạn đăng kiểm cho xe: Nếu xe quá hạn đăng kiểm 1 ngày , người lái hoặc chủ xe sẽ bị phạt.

Khi xe quá hạn đăng kiểm cần đưa xe đến trạm đăng kiểm để đăng kiểm lại và sử dụng phương tiện đi lại. + Đăng kiểm lại kịp thời: Nếu phát hiện xe sắp hết hạn sử dụng, cần nhanh chóng đưa xe ra trạm và đăng kiểm lại tại trung tâm đăng kiểm gần nhất.

4. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, loại xe ô tô được phép tham gia giao thông phải đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Vì vậy, để có thể chạy xe trên đường, xe phải thường xuyên được kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ quan đăng kiểm do Bộ GTVT cấp phép. Khi đăng ký, các giấy tờ bạn cần chuẩn bị bao gồm:

        • 3 bản cmnd của chủ sở hữu (kèm bản gốc)
        • 3 bản sao hộ chiếu của chủ sở hữu (kèm bản gốc)
        • 2 tờ khai đăng ký xe bản chính theo mẫu quy định
        • Giấy tờ xe gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, giấy chứng nhận môi trường)
        • Bao gồm số khung, số máy, tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu yêu cầu)
        • 1 bản chính của bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ phương tiện đưa xe đến trạm đăng kiểm do Sở Giao thông vận tải cấp phép và nộp các giấy tờ sau:

          • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ hợp lệ sau: bản sao giấy đăng ký xe có chứng thực của ngân hàng, bản sao giấy đăng ký xe có giấy chứng nhận tài chính của cơ quan cho thuê, giấy hẹn đăng ký xe.
          • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của xe (để kiểm tra xe và lập hồ sơ xe) bao gồm một trong các giấy tờ sau: bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tịch thu xe đấu giá Bản sao; bản sao có chứng thực quyết định thanh lý xe của lực lượng dân phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ nhà nước.
          • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe tân trang (đối với xe tân trang).
          • Bản gốc bằng chứng bảo hiểm trách nhiệm dân sự hợp lệ từ chủ sở hữu. Các thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình của xe cần lắp thiết bị giám sát hành trình.

Quy trình đăng ký xe 5,4 chỗ

Bước 1: Gửi đơn đăng ký của bạn

Nếu ô tô của bạn là ô tô cũ thì hồ sơ đăng ký bao gồm những giấy tờ bạn đã chuẩn bị như trên và đăng ký cũ. Sau đó, điền vào tờ khai theo mẫu tại phòng đăng ký và nộp phí đăng ký xe ô tô. Phí này bao gồm phí kiểm định xe và phí cấp giấy chứng nhận.

Bước 2: Đơn vị Kiểm tra Phương tiện

Quy trình kiểm tra xe có 5 giai đoạn:

            • Kiểm tra tổng thể phương tiện.
            • Kiểm tra mái nhà.
            • Kiểm tra độ trượt của bộ chạy không tải và phanh.
            • Kiểm tra khí thải để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường.
            • Kiểm tra bên dưới của xe.

Xem thêm: BẢO DƯỠNG XE HƠI THƯỜNG XUYÊN  BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO BẠN.

Mỗi công đoạn trên được chia thành nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng có khoảng 56 hạng mục (mỗi dòng máy khác nhau sẽ có số hạng mục kiểm tra khác nhau).

Nếu xe của bạn có vấn đề gì mà bạn không hài lòng thì đăng kiểm viên sẽ gọi điện thông báo biển số chính chủ để chủ xe mang đi sửa và quay lại. Để tránh mất thời gian, bạn có thể tự mình kiểm tra kỹ một số hạng mục cần thiết, hoặc gửi xe đi sửa trước khi đi kiểm tra.

Đối với một chiếc ô tô mới mua, quy trình bảo dưỡng không cần quá tỉ mỉ, chủ xe chỉ cần lưu ý một số điểm sau:

              • Kiểm tra xem biển số có đúng không, lau sạch mặt trước và mặt sau của biển số.
              • Xác định và làm sạch vị trí của số khung và số động cơ.

Đối với xe đã qua sử dụng, quá trình kiểm tra bảo dưỡng cần phải cẩn thận hơn. Cụ thể, bạn cần kiểm tra một số chi tiết sau:

                • Kiểm tra toàn bộ khoang động cơ, dầu trợ lực lái, dầu phanh, nước làm mát …
                • Kiểm tra lốp và lưu ý áp suất lốp.
                • Kiểm tra hệ thống điện, đèn, còi, phanh của xe.
                • Kiểm tra chốt cửa, cần gạt nước xem có hoạt động tốt không.
                • Kiểm tra hoạt động của bảng taplo.
                • Kiểm tra hệ thống dây an toàn.

Bước 3: Thanh toán phí bảo trì đường bộ

Nếu xe của bạn đạt tiêu chuẩn cấp giấy phép, nhân viên cấp giấy phép sẽ gọi điện thông báo biển số xe để chủ xe tiếp tục đóng phí bảo trì đường bộ.

Bước 4: Đóng dấu đăng ký mới

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra và thanh toán phí, người lái xe sẽ đợi để nhận tem đăng ký mới. Bước cuối cùng là nhận hồ sơ. Tem đăng kiểm có hai loại là tem xe thương mại màu vàng và tem thu phí đường bộ màu xanh.

Ngoài những điểm trên, bạn cũng cần lưu ý khi chọn thời gian đăng ký. Ngày đầu tuần, cuối tuần hoặc trước kỳ nghỉ lễ là khoảng thời gian lượng xe ô tô đăng ký lớn. Nếu hẹn thời gian đăng ký vào ngày làm việc là tốt nhất. Ngoài ra, nếu có thể, bạn nên chủ động liên hệ với địa phương hoặc trạm đăng kiểm gần nhất để đặt lịch hẹn trước, và mang xe đến cơ quan đăng kiểm đúng giờ. Với cách này bạn có thể áp dụng và thi ngay mà không cần chờ đợi quá lâu.

hạn đăng kiểm ô tô 4 chỗ

6. Phí đăng ký xe 4 chỗ

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, loại xe ô tô được phép tham gia giao thông phải đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Vì vậy, để được chạy trên đường, xe phải thường xuyên được kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ quan đăng kiểm do Bộ GTVT cấp phép.

Hiện tại, lệ phí trước bạ xe ô tô được áp dụng theo Thông tư số 238/2016 / tt-btc ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính. Đồng thời, chủ xe cần lưu ý, lệ phí trước bạ xe ô tô cũ và mới là như nhau, nhưng có sự phân biệt theo từng dòng xe. Phí đăng ký xe ô tô toàn quốc cụ thể như sau:

Bảng giá lệ phí trước bạ ô tô mới nhất năm 2021 (đơn vị: VNĐ)

stt

Loại phương tiện

Phí kiểm tra

Phí chứng nhận

Tổng số

1

Xe tải, đội xe (rơ moóc + sơ mi rơ moóc) và xe chuyên dụng trên 20 tấn

560.000

50.000

610.000

2

Xe tải, đội xe (đầu kéo + sơ mi rơ moóc) và các loại máy kéo từ 7 tấn đến trên 20 tấn

350.000

50.000

400.000

3

Xe tải có trọng tải từ 2-7 tấn trở lên

320.000

50.000

370.000

4

Xe tải đến 2 tấn

280.000

50.000

330.000

5

Máy kéo hoa sen, công nhân nông nghiệp, v.v.

180.000

50.000

230.000

6

Rơ moóc và sơ mi rơ moóc

180.000

50.000

230.000

7

Xe buýt trên 40 chỗ ngồi (kể cả tài xế), xe buýt

350.000

50.000

400.000

8

Xem thêm: Cách vệ sinh trần xe ô tô hiệu quả và đơn giản

Xe chở khách 25-40 (có tài xế)

320.000

50.000

370.000

9

10 đến 24 ô tô chở khách (bao gồm cả tài xế)

280.000

50.000

330.000

10

Ô tô dưới 10 chỗ ngồi

240.000

100.000

340.000

11

Xe cấp cứu

240.000

50.000

290.000

Cập nhật mới nhất: Biểu phí đăng ký xe ô tô năm 2022 (VND)

stt

Loại phương tiện

Phí Kiểm định Phương tiện Cơ giới

Phí chứng nhận

Tổng số

1

Xe tải, đoàn xe (rơ moóc + sơ mi rơ moóc) và xe chuyên dụng có trọng tải trên 20 tấn

560.000

50.000

610.000

2

7 tấn đến hơn 20 tấn xe tải, đội xe (rơ moóc + sơ mi rơ moóc) và các loại máy kéo khác nhau

350.000

50.000

400.000

3

Xe tải có trọng tải từ 2-7 tấn trở lên

320.000

50.000

370.000

4

Xe tải đến 2 tấn

280.000

50.000

330.000

5

Máy kéo hoa sen, công nhân nông nghiệp và các loại xe tương tự

180.000

50.000

230.000

6

Rơ moóc và sơ mi rơ moóc

180.000

50.000

230.000

7

Xe buýt (bao gồm cả tài xế), xe buýt trên 40 chỗ ngồi

350.000

50.000

400.000

8

Ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

320.000

50.000

370.000

9

Ô tô chở người từ 10 đến 24 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

280.000

50.000

330.000

10

Ô tô dưới 10 chỗ ngồi

240.000

100.000

340.000

11

Xe cấp cứu

240.000

50.000

290.000

12

Kiểm tra tạm thời (theo tỷ lệ phần trăm phí cho các loại xe tương tự)

100%

70%

Xem thêm: & gt; & gt; Mẹo ăn bằng biển số xe 1 lần

Kết hợp

Xem thêm: Sơn gốc nước ô tô là công nghệ gì? Những ưu điểm và quy trình sơn gốc nước mà bạn nên biết