CÁCH ÂM KHOANG MÁY Ô TÔ
Tiếng ồn xâm nhập vào xe ô tô đến từ nhiều hướng như bên ngoài môi trường, trong khoang máy, từ hốc bánh xe ô tô,... Những tiếng ồn này không chỉ gây khó chịu và giảm trải nghiệm lái xe mà trong một số trường hợp còn giảm độ an toàn do nhiều tạp âm dễ gây mất tập trung hoặc thậm chí là chóng mặt buồn nôn.
Tất nhiên những tiếng ồn này không phải là không có cách xử lý. Thực hiện lắp cách âm cho ô tô là biện pháp hữu hiệu nhất. Trong quá trình hoạt động của động cơ xe có thể tạo ra các tiếng ồn nhất định, đặc biệt là các động cơ cũ hoặc động cơ diesel sẽ tạo ra tiếng ồn lớn hơn. Để giảm bớt những tiếng ồn này nên làm cách âm khoang máy.
Không chỉ vậy cách âm khoang máy còn giúp bảo vệ khoang máy, tăng hiệu suất giảm bớt sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên khoang máy.
TẠI SAO CẦN CÁCH ÂM KHOANG MÁY Ô TÔ ?
CHỐNG ỒN
Động cơ trong khi làm việc xảy ra các rung động, đặc biệt là động cơ diesel. Truyền dẫn làm rung động sắt xi và nắp capo.
CÁCH NHIỆT
Động cơ làm việc ở nhiệt độ từ 95~98 độ C, khoang động cơ rất nóng sẽ hấp nhiệt trực tiếp lên nắp capo.
VIDEO CÁCH ÂM KHOANG MÁY Ô TÔ
CÁC THÀNH PHẦN CẦN CÁCH ÂM CHỐNG ỒN Ô TÔ
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CÁCH ÂM KHOANG MÁY
HÃY CHỌN PHÂN KHÚC XE CỦA BẠN
- PHỔ THÔNG là các xe thương hiệu phổ thông và có giá bán niêm yết bản cơ bản dưới 1,5 tỷ. Ví dụ: Toyota Veloz, Hyundai Accent, Kia Sonet,...
- TRUNG LƯU là các xe thương hiệu cao cấp, hoặc có giá bán niêm yết bản cơ bản từ 1,5 đến 3 tỷ. Ví dụ: Mercedes C200, BMW 328i...
- THƯỢNG LƯU là các xe thương hiệu xe sang có giá bán niêm yết bản cơ bản trên 3 tỷ. Ví dụ: Lexus RX350, Mercedes S550, Porsche Carrera GT...
BẢNG GIÁ PHÂN KHÚC PHỔ THÔNG
Các xe thuộc phân khúc PHỔ THÔNG là các xe thương hiệu phổ thông và có giá bán niêm yết bản cơ bản dưới 1,5 tỷ. Ví dụ: Toyota Veloz, Hyundai Accent, Kia Sonet,...
SIZE / GÓI | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
800.000 | 1.400.000 | 2.000.000 | |
900.000 | 1.600.000 | 2.300.000 | |
1.000.000 | 1.800.000 | 2.600.000 | |
1.100.000 | 2.000.000 | 2.900.000 | |
Thời gian: | 2 giờ | 3 giờ | 6 giờ |
Bảo hành: | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
B1: VỆ SINH | |||
| ![]() | ![]() | ![]() |
B2: DÁN CÁCH ÂM | |||
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | |
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
BẢNG GIÁ PHÂN KHÚC TRUNG LƯU
Các xe thuộc phân khúc TRUNG LƯU là các xe thương hiệu cao cấp, hoặc có giá bán niêm yết bản cơ bản từ 1,5 đến 3 tỷ. Ví dụ: Mercedes C200, BMW 328i...
SIZE / GÓI | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
![]() SMALL (x1000 VNĐ) | 900.000 | 1.600.000 | 2.300.000 |
![]() MEDIUM (x1000 VNĐ) | 1.000.000 | 1.800.000 | 2.600.000 |
![]() LARGE (x1000 VNĐ) | 1.100.000 | 2.000.000 | 2.900.000 |
![]() XLARGE (x1000 VNĐ) | 1.200.000 | 2.200.000 | 3.200.000 |
Thời gian: | 2 giờ | 3 giờ | 6 giờ |
Bảo hành: | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
B1: VỆ SINH | |||
| ![]() | ![]() | |
B2: DÁN CÁCH ÂM | |||
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
BẢNG GIÁ PHÂN KHÚC THƯỢNG LƯU
Các xe thuộc phân khúc THƯỢNG LƯU là các xe thương hiệu xe sang có giá bán niêm yết bản cơ bản trên 3 tỷ. Ví dụ: Lexus RX350, Mercedes S550, Porsche Carrera GT...
SIZE / GÓI | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
![]() SMALL (x1000 VNĐ) | 1.200.000 | 2.000.000 | 2.800.000 |
![]() MEDIUM (x1000 VNĐ) | 1.400.000 | 2.200.000 | 3.000.000 |
![]() LARGE (x1000 VNĐ) | 1.600.000 | 2.400.000 | 3.200.000 |
![]() XLARGE (x1000 VNĐ) | 1.800.000 | 2.600.000 | 3.400.000 |
Thời gian: | 2 giờ | 3 giờ | 6 giờ |
Bảo hành: | Trọn đời | Trọn đời | Trọn đời |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN | CƠ BẢN | CAO CẤP | SIÊU CẤP |
B1: VỆ SINH | |||
| ![]() | ![]() | ![]() |
B2: DÁN CÁCH ÂM | |||
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
| ![]() | ![]() | ![]() |
Ghi chú:
- Dòng/Stick màu Xanh là được thực hiện
- Dòng/Stick màu Đỏ là không được thực hiện trong quy trình.
- Đối với các siêu xe có giá trị trên 10 tỷ, sẽ được cố vấn dịch vụ định giá do tính rủi ro của dịch vụ.
CAM KẾT:
Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng về dịch vụ
VẤN ĐỀ KHÁCH HÀNG THƯỜNG THẮC MẮC ?
1. Lớp cách âm khoang máy ô tô này có bền không ?
- HƠN cả tấm cách nhiệt của các loại xe nhập, vì sau thời gian sử dụng chúng sẽ NHŨN RA và TAN RÃ. Lớp cách âm chống ồn này hoàn toàn CHỊU được NHIỆT, NƯỚC và có tác dụng hấp thụ âm thanh giúp GIẢM ỒN. Bảo hành là VĨNH VIỄN !!
- Ngoài ra để tiếng ồn trong ô tô xuất hiện khá nhiều chỗ, mỗi xe tiếng ồn sẽ khác nhau.
- Khuyến cáo các vị trí ưu tiên các bạn nên làm trước tiên:
- Cách âm 4 cửa
- Cách âm 4 hốc bánh
- Cách âm sàn
- Cách âm trần
- Cách âm nắp capo
- Cách âm cốp
2. Thời gian làm bao lâu, có cần bảo dưỡng gì không ?
- Thời gian trung bình để làm nắp capo khá nhanh mất 2-3 giờ là hoàn th.
- Hoàn toàn không ảnh hưởng gì tới xe mà còn tốt cho xe. Đầu tiên có tác dụng chống gỉ sét, thứ hai có tác dụng chống ồn.
3. Sao giá cách âm khoang máy ô tô ở đây cao thế ?
- Giá chỉ đắt khi giá trị bạn nhận lại thấp hơn giá cả mà bạn phải trả. Tiền nào của đó chính là chân lý.
- Với giá của dịch vụ cách âm chống ồn ô tô cấu thành lớn nhất là:
- Vật liệu cách âm: AP dùng các vật liệu cách âm nổi tiếng, có thương hiệu trên thị trường, xuất xứ nguồn gốc rõ ràng, đặc biệt không dung hàng Fake.
- Công thợ: Thợ của AP đều có bằng trung cấp hoặc cao đẳng ô tô trở lên giúp đảm bảo xe bạn được thợ tháo lắp, thực hiện dịch vụ đúng quy trình.
- Quy trình: Về quy trình tổng thể khá đơn giản, tuy nhiên quan trọng nhất là kỹ thuật dán và khâu lăn, cần kinh nghiệm và kỹ năng. Thợ dán cả 100 con xe khác với thợ dán 10 con đúng không nào.
- Dụng cụ: dụng cụ chuyên dùng giúp đẩy, ép khí, đưa vào ngóc ngách, dụng cụ lăn. Đồ nghề đầy đủ thì hiệu quả nó mới cao được.
- Thực chất quan trọng là cách âm xong nó hiệu quả, AP tin chắc giá cả của AP vô cùng cạnh tranh với thị trường. Bạn hãy liên hệ ngay Hotline để được tư vấn cụ thể hơn nhé 1900.25.25.26.